Skip to main content

Function in Javascript 🎉

  • What: tập hợp các lệnh phục vụ một chức năng nhỏ nào đó
  • When: nhận thấy các dòng lệnh có liên quan tới nhau và có thể tách rời được
  • Why: dễ quản lý, dễ đọc, dễ maintain
  • Who: dev

Cách khai báo function

Function declaration

function sayHello(name) {
// body of function
console.log('Welcome', name);
}

Thành phần cấu tạo nên function

  • Từ khoá function
  • Tham số hàm (arguments): optional, chỉ nên tối đa có 3 tham số.
  • Boby
  • Return statement: optional
function printMessage(message) {
console.log(message)
}
function sumTwoPositive(a, b) {
// IMPORTANT: check a and b should be positive
if (a <= 0 || b <= 0) return -1; // should return -1 instead of null/undefined

return a + b;
}

Cách đặt tên cho function

  • Dùng Tiếng Anh
  • Dùng động từ vì function là để thực hiện một nhiệm vụ nào đó.
  • Thường hay dùng với prefix: create, update, add, check, convert, map, get, ...

Một số ví dụ về tên hàm

function addNewStudent() {}
function getAllStudents() {}
function convertNumberToString() {}
function checkIfPositive() {}
function updateProduct() {}
function removeTodo() {}
// ...

Một số lưu ý khi viết function

  • Mỗi hàm chỉ làm 1 nhiệm vụ, và làm thật tốt nhiệm vụ đó.
  • Nên giữ code của 1 hàm ngắn thôi, dưới 30 dòng code.
  • Trường hợp ngoại lệ nhiều code hơn, tuy nhiên những hàm này ít thôi.
  • Luôn kiểm tra tính hợp lệ của tham số ở đầu hàm.
  • Return kiểu dữ liệu đồng nhất với nhau.
  • Nên có comments cho những logic phức tạp.
  • Chỉ nên có tối đa là 3 tham số truyền vào.

Tham khảo thêm: https://javascript.info/function-basics